Trong hoạt động thương mại và vận chuyển hiện nay, hợp đồng vận chuyển hàng hóa đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra thuận lợi, hợp pháp và an toàn. Việc hiểu rõ về các loại hình hợp đồng vận chuyển, cách soạn thảo chính xác cũng như các lưu ý pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp hoặc cá nhân tránh khỏi những rủi ro không mong muốn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào các kiến thức cần thiết về hợp đồng vận chuyển hàng hóa, từ đó giúp bạn có thể tự tin xây dựng các văn bản phù hợp nhất cho doanh nghiệp của mình.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì?
Hợp động vận chuyển hàng hóa là thỏa thuận giữa hai bên gồm người gửi hàng (bên chuyển phát, doanh nghiệp hoặc cá nhân) và người vận chuyển (công ty vận tải hoặc cá nhân vận chuyển). Trong hợp đồng này, các bên quy định rõ ràng về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của từng bên, mục đích vận chuyển, loại hình vận chuyển, thời hạn, chi phí cũng như các điều khoản liên quan tới rủi ro, bồi thường hoặc giải quyết tranh chấp.
Thông thường, hợp đồng vận chuyển hàng hóa không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn tạo ra một khuôn khổ rõ ràng giúp các bên tránh xảy ra mâu thuẫn trong quá trình thực hiện. Đặc biệt, trong các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu hoặc vận chuyển nội địa, mẫu hợp đồng này giúp các doanh nghiệp kiểm soát tốt các yếu tố rủi ro, từ đó giảm thiểu tối đa các rủi ro pháp lý và tài chính phát sinh sau này.
Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa phổ biến
Trong thực tế, có nhiều loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa phù hợp với từng nhu cầu và hình thức vận tải khác nhau. Một số mẫu hợp đồng phổ biến nhất hiện nay bao gồm:
- Hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hóa: Thường dùng trong các dịch vụ giao nhận, vận tải chuyên nghiệp, phù hợp cho các doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa liên tục hoặc theo hợp đồng dài hạn.
- Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa: Được sử dụng để đưa ra quy định chung về quy trình, trách nhiệm của các bên trước khi ký các hợp đồng cụ thể hơn.
- Hợp đồng thuê vận chuyển hàng hóa: Thường áp dụng trong tình huống thuê xe tải, thuê container hoặc các phương tiện vận tải cố định.
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng container: Dành riêng cho những hình thức vận chuyển quốc tế hoặc vận tải hàng hóa lớn, đòi hỏi sử dụng phương tiện container.
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng xe tải: Thường dùng trong nội địa, đặc biệt là vận chuyển hàng hóa bằng xe tải nhỏ hoặc lớn.
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa đơn giản: Loại hợp đồng này phù hợp cho các giao dịch nhỏ, ít phức tạp, dễ dàng soạn thảo và thực hiện.
Ngoài ra, còn có các bản hợp đồng khác phù hợp với từng lĩnh vực đặc thù như vận chuyển hàng hóa bằng tàu thủy, bằng máy bay hoặc kết hợp nhiều hình thức vận tải để tối ưu hóa quá trình vận chuyển. Mỗi loại hợp đồng đều cần có các điều khoản phù hợp để bảo vệ quyền lợi các bên một cách tối đa.
Nội dung cần có trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Số: …………………./HĐVCHH)
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): …………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………. làm đại diện.
BÊN VẬN CHUYÊN (BÊN B): Công ty…………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………
Fax: ………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………. làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
1.1. Tên hàng : Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:
1.2. Tính chất hàng hóa:
Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:
- a) …………………………………………… (1) hàng cần giữ tươi sống: …………………………..
- b) ……………………….. hàng cần bảo quản không để biến chất: ………………………….. (2)
- c) ……………………… hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: ……………………………
- d) …………………….. hàng dễ vỡ: ……………………………………………………………………..
- e) …………………….. súc vật cần giữ sống bình thường: ………………………………………..
1.3. Đơn vị tính đơn giá cước: ……………………………………………………………………. (3)
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG
2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) ……………… (4) do bên A giao.
2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ………………………………………………….. (5)
ĐIỀU 3: ĐỊNH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG
STT | Tên hàng | Nhận hàng | Giao hàng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Địa điểm | Thời gian | Số lượng | Địa điểm | Thời gian | |||
ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện …………………………….
Phải có những khả năng cần thiết như :
– Tốc độ phải đạt ……………… km/ giờ.
– Có mái che ……………………………………………………………………………………………….
– Số lượng phương tiện là: ……………………………………………………………………………..
4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………….
4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………)
4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ………. Phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.
4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.
ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ……… giờ so với thời điểm giao hàng.
Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.
5.2. Các giấy tờ khác nếu có.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA
6.1. Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:
– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
– Theo trọng lượng, thể tích.
– Theo nguyên hầm hay container.
– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.
6.2. Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA
7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.
Chú ý:
– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.
– Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
7.2. Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ……….. giờ.
Lưu ý : Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).
7.3. Mức thưởng phạt
– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ……….. sẽ thưởng cho bên ………. số tiền là ………… đồng/giờ.
– Xếp dỡ chậm bị phạt là: ………….. đồng/ giờ.
– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA
– Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.
– Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).
ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)
9.1. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.
Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:
– Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…
– Hàng tươi sống đi đường phải ướp;
– Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;
– Hàng nguy hiểm;
– Các loại súng ống, đạn dược;
– Linh cửu, thi hài.
9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
ĐIỀU 10: THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI (6)
10.1. Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:
– Loại hàng thứ nhất là: …………. Đồng.
– Loại hàng thứ hai là: …………… đồng.
– …
Tổng cộng cước phí chính là: …………… đồng.
10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:
– Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là …………. đồng/ km.
– Cước qua phà là …………… đồng.
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Phí tổn vật dụng chèn lót là ………….. đồng.
– Chuồng cũi cho súc vật là ……………. đồng.
– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
– Lệ phí bến đỗ phương tiện là …………… đồng.
– Kê khai trị giá hàng hóa …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
10.3. Tổng cộng cước phí bằng số: ……………………….. (Bằng chữ: ……………………)
10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Nghĩa vụ của bên A:
– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;
– Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
– Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
b) Quyền của bên A:
– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Nghĩa vụ của bên B:
– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
– Trả tài sản cho người có quyền nhận;
– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Quyền của bên B:
– Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;
– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;
– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
– Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
– Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.
ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
14.4. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.
14.6. Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lưu ý: Đây chỉ là hợp đồng mẫu mang tính chất tham khảo.
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa [Tải miễn phí]
Để tiết kiệm thời gian và công sức, bạn có thể tải về mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa đã được lập sẵn, phù hợp với quy định pháp luật và quen thuộc với các tình huống thực tế. Mẫu hợp đồng này cần đảm bảo các yếu tố như rõ ràng, đầy đủ nội dung và có thể tùy chỉnh phù hợp với từng loại hình vận chuyển cụ thể như hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng container, hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa hay hợp đồng vận chuyển đơn giản.
Việc tải mẫu hợp đồng này giúp các doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể nhanh chóng soạn thảo văn bản mà không cần tốn nhiều thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo tính pháp lý, giảm thiểu rủi ro về mặt pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Tải mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa [tại đây]
Lưu ý khi ký kết hợp đồng vận chuyển
Trong quá trình ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa, các bên cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố pháp lý và thực tiễn để tránh những rủi ro phát sinh. Trước tiên, việc đọc kỹ các điều khoản về trách nhiệm, quyền lợi, điều kiện về xử lý hàng hóa trong quá trình vận chuyển là điều bắt buộc. Đồng thời, rất cần thiết để thống nhất rõ ràng về thời gian, chi phí, phương tiện vận chuyển, cũng như các quy định về giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, các doanh nghiệp cần chú ý đến việc cập nhật các quy định pháp luật mới về vận tải, thương mại quốc tế (nếu là vận chuyển quốc tế) để đảm bảo hợp đồng không vi phạm pháp luật và phù hợp với thực tế thị trường. Việc chú ý đến các điều khoản về đảm bảo an toàn, bảo hiểm hàng hóa, xử lý rủi ro cũng sẽ giúp tránh tổn thất lớn về tài chính và uy tín sau này.
Khi nào cần công chứng hoặc xác nhận hợp đồng vận chuyển?
Không phải tất cả các hợp đồng vận chuyển hàng hóa đều bắt buộc phải công chứng hoặc xác nhận pháp lý. Theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng có giá trị pháp lý khi đã thỏa thuận rõ ràng về nội dung, có chữ ký của các bên và tuân thủ đúng quy định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc thù như hợp đồng vận chuyển lớn, vận chuyển quốc tế hoặc có yếu tố đặc biệt về pháp lý, việc công chứng hoặc xác nhận hợp đồng sẽ giúp tăng tính xác thực của bản hợp đồng này.
Các doanh nghiệp thường lựa chọn công chứng hợp đồng để tránh rủi ro về sau, đặc biệt khi muốn minh bạch trách nhiệm, chi phí hoặc giải quyết tranh chấp dễ dàng hơn trong quá trình thực thi hợp đồng. Ngoài ra, các hợp đồng liên quan đến vận chuyển quốc tế hoặc vận chuyển lớn cũng thường được thực hiện thủ tục này để tạo sự yên tâm cho các bên.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Có cần công chứng hợp đồng vận chuyển hàng hóa không?
Không bắt buộc, tuy nhiên, trong nhiều trường hợp đặc thù như vận chuyển quốc tế, vận chuyển lớn, hoặc khi có rủi ro về pháp lý cao, việc công chứng hoặc xác nhận hợp đồng sẽ là lợi thế giúp đảm bảo tính pháp lý và giảm thiểu tranh chấp.
Hợp đồng miệng có giá trị pháp lý không?
Có, theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng miệng vẫn có giá trị pháp lý nếu các bên đã thống nhất rõ ràng về nội dung, thực hiện hành vi có kiểm chứng và không vi phạm pháp luật. Nhưng để an toàn, nên lập hợp đồng bằng văn bản và có chứng thực.
Tranh chấp hợp đồng vận chuyển xử lý ra sao?
Có thể giải quyết qua thương lượng, hòa giải hoặc đưa vụ việc ra cơ quan trọng tài hoặc tòa án có thẩm quyền để phân xử. Việc có hợp đồng rõ ràng, đầy đủ nội dung giúp giảm thiểu các tranh chấp và dễ dàng hơn trong quá trình giải quyết.
Có nên dùng mẫu hợp đồng có sẵn trên mạng?
Nên cân nhắc kỹ, vì mẫu hợp đồng có thể không phù hợp hoàn toàn với nhu cầu của bạn hoặc chưa cập nhật theo luật mới. Tốt hơn, bạn nên tham khảo hoặc nhờ luật sư chỉnh sửa phù hợp trước khi sử dụng.
Mời bạn xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê kho bãi được sử dụng nhiều nhất hiện nay
Trong hoạt động vận tải và thương mại, hợp đồng vận chuyển hàng hóa đóng vai trò trung tâm trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên, giúp quá trình vận chuyển diễn ra suôn sẻ, tránh tranh chấp phát sinh. Việc lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp, soạn thảo rõ ràng, chi tiết cùng các lưu ý pháp lý sẽ giúp các doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, đảm bảo quyền lợi và thực hiện các nghĩa vụ một cách hiệu quả. Các hình thức vận chuyển như hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng container, hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa hay hợp đồng vận chuyển đơn giản đều phù hợp với từng quy mô và đặc thù của từng doanh nghiệp. Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để tự tin trong quá trình soạn thảo và ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa phù hợp nhất.
Thông tin liên hệ
HOTLINE: 0971 21 22 23