Tổng hợp 56+ thuật ngữ xuất nhập khẩu tiếng anh thông dụng

Nội Dung Tóm Tắt

Hiện nay, việc gửi và nhận hàng hoá qua lại giữa các nước trên thế giới trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều. Lĩnh vực Logistics hay vận tải quốc tế cũng được đẩy mạnh để đáp ứng nhu cầu, nhiều doanh nghiệp ra đời. Có thể nói đây là một trong những ngành nghề có tiềm năng và đầy triển vọng trong tương lai. Tuy nhiên, nếu bạn có ý định gia nhập thì bạn cần nắm vững không ít các kiến thức cùng các thuật ngữ xuất nhập khẩu thông dụng nhất. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết của Nhatviet Logistics bạn nhé!

Tổng hợp các thuật ngữ xuất nhập khẩu thông dụng

Các thuật ngữ xuất nhập khẩu rất đa dạng và nhiều vô kể, bạn cần cập nhật mới mỗi ngày
Các thuật ngữ xuất nhập khẩu rất đa dạng và nhiều vô kể, bạn cần cập nhật mới mỗi ngày

Dưới đây có đến hơn 56 thuật ngữ xuất nhập khẩu vô cùng đa dạng và khá phức tạp. Để tìm kiếm cũng như hiểu thêm về một thuật ngữ mà bạn mong muốn, bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Sau đó gõ thuật ngữ vào ô “Search” và nhấn “Enter” nhé, thuật ngữ đó sẽ xuất hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn.

1. Thuật ngữ xuất nhập khẩu đầu tiên – On Spot Export – On Spot Import: Trong khi On Spot Export dùng để chỉ công việc xuất khẩu hàng hoá tại chỗ, thi On Spot Import ngược lại. Thuật ngữ này thể hiện quá trình nhập khẩu các mặt hàng ngay tại chỗ.

2. Export Turnover và Import Turnover: Hai từ vựng xuất nhập khẩu này lần lượt được sử dụng để biểu thị cho kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. Chúng được xác định theo từng giai đoạn cụ thể, đó là tổng giá trị thu được từ tiền xuất khẩu hoặc giá trị phải chi cho việc nhập khẩu. Kim ngạch được quy đổi thành đơn vị tiền tệ thống nhất.

3. Thuật ngữ B/L – Bill of Lading

B/L được hiểu là một loại chứng từ mang tên vận đơn được phát hành bởi đơn vị vận chuyển hàng hoá. Vận đơn xuất hiện khi họ nhận hàng và chuẩn bị cho việc chuyển đi. Giá trị của vận đơn cũng giống như một biên lai xác nhận rằng hàng đã được chuyển và được nhận.

Ngoài ra, vận đơn còn được hiểu là một dạng hợp đồng ký kết về vận tải đã được thỏa thuận rõ ràng. Hiện nay có 2 loại B/L phổ biến nhất, chúng bao gồm vận đơn đường biển và vận đơn hàng không. Chúng lần lượt được ký hiệu với từ vựng chuyên ngành Logistics là Ocean Bill of Lading và Airway Bill.

4.  Thuật ngữ xuất nhập khẩu phổ biến – Air Freight: Air Freight dùng để chỉ chung các hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Chẳng hạn như: Con người, hàng hoá, hành lý, bưu phẩm, bưu tín, bưu kiện,…

5. Sea Freight: Thuật ngữ Sea Freight thì thể hiện các hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường vận tải biển. Chúng cũng thường hay được gọi là Ocean Freight.

6. Bonded Warehouse – Kho ngoại quan: là kiểu kho chuyên lưu trữ hàng hoá đã được làm thủ tục xuất khẩu, đang chờ vận chuyển. Bên cạnh đó, hàng từ nước ngoài về hay hàng quá cảnh cũng được chứa trong Bonded Warehouse.

Bonded Warehouse - Thuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ kho ngoại quan
Bonded Warehouse – Thuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ kho ngoại quan

7. CFS – Kho, điểm thu gom hàng lẻ: Điểm này đóng vai trò là nơi tập trung, thu gom hàng hoá về từ nhiều nguồn rồi đóng hàng trước khi gửi đi. Hoặc, CFS cũng là khu vực bóc tách hàng hoá lẻ tẻ sau khi hàng đã về đến nơi nhận.

8. Freight Forwarding – Ngành giao nhận vận tải: Đây là một trong các thuật ngữ trong xuất nhập khẩu khá phổ biến để chỉ lĩnh vực giao nhận vận tải. Nó có nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp khi gửi hàng đi hay nhận hàng về như một đơn vị trung gian.

9. CO – Thuật ngữ chỉ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá: CO dùng để chứng minh mọi hàng hoá đến từ các quốc gia khi gia nhập thị trường quốc tế đều rõ ràng, minh bạch. CO thường do các cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà sản xuất cung cấp.

10. CQ – Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá: Song song với CO, CQ biểu thị chất lượng hàng hoá xem có phù hợp với tiêu chuẩn của các nước cũng như thị trường quốc tế.

11. PL – Bảng kê chi tiết các mặt hàng và quy cách đóng gói: PL hay Packing List dùng rất thông dụng trong các thuật ngữ xuất nhập khẩu, chỉ bảng kê hàng hóa và quy cách đóng gói lô hàng. Ví dụ như tên, số lượng, kích thước, trọng lượng, ký hiệu hàng hoá,…

12. PI – Thuật ngữ chỉ hoá đơn chiếu lệ: Hoá đơn chiếu lệ như một loại chứng từ thông báo mọi thông tin về hàng hoá trước khi gửi đi hay nhận vào. Chúng thường bao gồm đặc điểm hàng hoá, giá cả, là hoá đơn nhưng không có khả năng thanh toán.

13. CI – Chỉ hoá đơn thương mại: Vai trò cũng tương tự như PI nhưng CI chính xác và đầy đủ thông tin hơn. Bởi, nó được phát hành khi hàng đã đóng gói và gửi đi.

14. Custom Broker – Đại lý hải quan: Đại lý này thực hiện dịch vụ đại diện chủ hàng đứng tên tờ khai hải quan hay chịu trách nhiệm trong phạm vi uỷ quyền theo hợp đồng.

15. Custom Clearance – Hoạt động thông quan: Từ vựng xuất nhập khẩu này dùng để chỉ các hoạt động do hải quan quy định đã được hoàn thành.

16. Customs Declaration – Tờ khai hải quan: Thuật ngữ này khá quan trọng, bắt buộc phải có thì hàng hoá mới được thông quan. Tờ khai này sẽ bao nhiều nhiều nội dung có liên quan đến hàng hoá.

17. Clearance Declaration – Tờ khai thông quan: Tờ khai hải quan sau khi đã hoàn tất, hàng hoá được xuất hoặc nhập khẩu, hải quan sẽ đóng mộc thông quan. Lúc này, tờ khai hải quan trở thành tờ khai thông quan.

18. FCR – Chứng từ do tổ chức FIATA cấp: Chúng có tác dụng chứng minh rằng người bán đã hoàn thành các điều kiện cơ bản đối với người mua. Tóm lại, mục đích chính của thuật ngữ xuất nhập khẩu FCR là để đơn giản hoá mọi thủ tục xuất nhập khẩu.

19. Phí DO – Phí lệnh giao hàng: Khi hàng cập bến, người nhận cần mang DO đi xuất trình rồi mới được nhận hàng. DO do chính các hãng vận chuyển phát hành.

20. D.O.C – Phụ phí hoàn trả Container: Loại phí này do chủ cho thuê Container quy định nhằm đảm bảo cho quyền lợi của họ khi người thuê trả lại Container ngay địa điểm có nhu cầu thuê thấp. Khoản phụ phí này giống như bù đắp cho chủ cho thuê.

Custom Clearance - Thuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ mọi hoạt động thông quan
Thuật ngữ xuất nhập khẩu

21. Giá CIF – Chi phí mua bảo hiểm và thuê phương tiện: CIF bao gồm tất cả tiền hàng, tiền bảo hiểm hay cước phí gửi hàng hoá đi xa. CIF do người bán hàng hoá đứng ra chi trả.

22. Giá CFR – Chi phí chi tiền hàng và tiền cước phí: Chi phí này khá giống với giá CIF nhưng CFR không bao gồm tiền bảo hiểm hàng hoá. CFR do người bán hàng hoá đứng ra chi trả.

23. Giá FOB – Chi phí do người mua chi trả: Các khoản phí tiền hàng, tiền bảo hiểm, cước phí hàng hoá sau khi vận chuyển đi sẽ do người mua chi trả.

24. Debit Note – Hóa đơn điều chỉnh tăng, giấy báo nợ: Hoá đơn này do người mua cung cấp để yêu cầu nhà cung cấp xuất hoá đơn điều chỉnh giảm cho giá trị hoá đơn trước đó có xu hướng tăng lên.

25. Credit Note – Hóa đơn điều chỉnh giảm: Ngược lại với Debit Note – Hóa đơn điều chỉnh tăng, giấy báo nợ. Người bán sẽ xuất trình Credit Note để yêu cầu được huỷ bỏ một phần giá trị Invoice trước đó trong trường hợp hàng hoá bị lỗi, bị trả lại hay khách hàng không nhận.

26. Bulk Cargo – Thuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ hàng hóa rời: Nghĩa là hàng hoá không được đóng thùng trong Container khi vận chuyển bởi kích thước lớn hay kết cấu đặc biệt.

27. Booking – Thuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ việc đặt chỗ: Người gửi hàng sẽ tiến hành đặt chỗ để có vị trí cho hàng hoá của mình đi trong quá trình vận chuyển.

28. Border Gate – Cửa khẩu của mỗi quốc gia: Tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu đều phải đi qua cửa khẩu quốc gia.

29. Consignment – Lô hàng: Đây là từ vựng chuyên ngành Logistics chỉ một kiện hàng ký gửi.

30. FCL: Hàng hoá được đóng thùng trong cả một Container đầy.

31. LCL – Thuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ Container hàng lẻ: Có nhiều kiện hàng lẻ tẻ trong một thùng Container.

32. FTL – Full Truck Load: Thuật ngữ xuất nhập khẩu dùng để chỉ hàng hoá được chở trên nguyên xe tải đầy.

33. LTL – Less Than Truck Load: Ngược lại, thuật ngữ xuất nhập khẩu này chỉ hàng hóa lẻ tẻ trên một xe tải đầy.

Các thuật ngữ trong xuất nhập khẩu phổ biến, thông dụng khác

Thuật ngữ xuất nhập khẩu khác
Thuật ngữ xuất nhập khẩu khác

Ngoài ra còn nhiều các thuật ngữ trong xuất nhập khẩu khác cũng khá phổ biến mà bạn nên tham khảo:

34. DC – Loại Container thường.

35. RF – Loại Container lạnh.

36. HC – Loại Container chở hàng cao.

37. OT – Loại Container chở hàng hoá thấp.

38. Empty Release Order – Chỉ lệnh cấp Container rỗng.

39. Documentations Staff – Nhân viên xử lý các chứng từ xuất nhập khẩu.

40. Export Import ExecutiveTừ vựng xuất nhập khẩu chỉ chuyên viên làm các công việc liên quan đến xuất nhập khẩu như thuê phương tiện, làm thủ tục hải quan, tham gia vào quy trình xuất nhập khẩu hàng hoá,…

41. Feeder VesselTừ vựng chuyên ngành Logistics chỉ tàu trung chuyển hàng hoá.

42. HS Code – Hệ thống mã hoá và hài hoà mô tả hàng hoá.

43. Nor – Thông báo tình trạng sẵn sàng trong xuất nhập khẩu.

44. Mt – Đơn vị đo trọng lượng 1000kg.

45. POThuật ngữ xuất nhập khẩu chỉ đơn đặt hàng.

46. POL – Cảng đóng hàng và xếp hàng hoá.

47. POD – Cảng diễn ra hoạt động tháo dỡ hàng hoá.

48. Pre Alert – Bộ hồ sơ xuất nhập khẩu đầy đủ chứng từ.

49. SO – Đơn đặt hàng vận chuyển.

50. SI – Hướng dẫn thông tin giao hàng.

51. Shipping Advice – Thông báo hàng sắp giao đến.

52. Cut Off Date – Hạn cuối làm thủ tục hải quan.

53. ETA – Dự kiến thời gian tàu chở hàng cập bến.

54. ETD – Dự kiến thời gian mà tàu chở hàng rời đi.

55. ATA và ATD – Thời gian thực tế tàu cập và rời bến cảng.

56. ETC – Thời gian dự kiến hoàn thành xong công việc dở hàng.

Tầm quan trọng của các thuật ngữ xuất nhập khẩu

Thuật ngữ xuất nhập khẩu đóng vai trò cực kỳ quan trọng
Thuật ngữ xuất nhập khẩu đóng vai trò cực kỳ quan trọng

Thuật ngữ xuất nhập khẩu sở dĩ được thiết lập nhiều, đa dạng và chuyên nghiệp như vậy là vì:

  • Các doanh nghiệp mong muốn được thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong hoạt động. Đây là công việc thường xuyên phải tiếp xúc với khách nước ngoài, đơn vị nhà nước có chuyên môn. Do đó, nếu am hiểu về thuật ngữ cũng như từ vựng chuyên ngành Logistics tốt, doanh nghiệp bạn sẽ được đánh giá rất cao.
  • Sẽ như thế nào nếu cả doanh nghiệp làm ngành vận tải, xuất nhập khẩu của bạn không hiểu về thuật ngữ chuyên ngành. Bạn đương nhiên phải chịu tốn thêm mớ tiền để thuê thông dịch viên làm việc. Như vậy, tầm quan trọng của thuật ngữ xuất nhập khẩu là giúp bạn tiết kiệm chi phí và chủ động nhiều hơn.
  • Công việc của doanh nghiệp bạn nhờ nắm rõ thuật ngữ sẽ trôi chảy, ít nguy cơ hơn, đảm bảo tính chính xác cao. Bạn không phải chạy đi chạy lại sửa sai vấn đề nếu nắm chắc từng thuật ngữ một.
  • Từ vựng xuất nhập khẩu giúp bạn hiểu và làm thủ tục nhanh chóng, thuận lợi hơn trong việc gửi hàng đi quốc tế.
  • Về góc độ cá nhân mỗi người, khi bạn sở hữu vốn thuật ngữ xuất nhập khẩu vững chắc bạn sẽ dễ dàng thành công hơn khi khởi nghiệp với lĩnh vực này. Hoặc, nếu bạn đi làm thì nó sẽ là lợi thế để bạn nhanh chóng được nhận vào các vị trí tương ứng.

Dịch vụ cho thuê kho bãi xuất nhập khẩu – Nhatviet Logictics

 Dịch vụ cho thuê kho bãi xuất nhập khẩu Nhatviet Logictics
Dịch vụ cho thuê kho bãi xuất nhập khẩu Nhatviet Logictics

Nhatviet Logictics là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu hiện nay trên thị trường. Chúng tôi tự tin có thể đem đến cho bạn những giải pháp lưu trữ hàng hoá một cách tiện lợi, đáp ứng mọi nhu cầu toàn diện theo diện tích, quy mô mà không tiêu tốn của bạn quá nhiều chi phí.

Đến với Nhatviet Logictics, bạn sẽ được tiếp cận với hệ thống kho bãi Warehouse tiêu chuẩn tốt nhất. Mọi trang thiết bị, cơ sở hạ tầng tại đơn vị của chúng tôi đều được đầu tư chất lượng, hiện đại và đảm bảo an toàn tuyệt đối.

Đặc biệt, bạn có thể yên tâm hoàn toàn vì mọi kho bãi của Nhatviet Logictics đều được nghiên cứu bố trí kỹ lưỡng. Cam kết luôn ở nơi khô ráo, vị trí thuận lợi, dễ di chuyển, môi trường thông thoáng không làm hư hỏng hay thất thoát hàng hoá. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ phân bổ diện tích, kho lưu trữ và thời gian thuê kho linh động theo yêu cầu của khách hàng.

Chọn chúng tôi, bạn sẽ được làm việc với đơn vị chuyên nghiệp nhất, am hiểu sâu về xuất nhập khẩu, ngành Logistics. Nhất là bạn còn được tham gia vào quy trình xuất nhập hàng hóa nhanh gọn, chuẩn khoa học, gọn gàng, ít sai sót nhất.

Kết luận

Có thể nói từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cũng như thuật ngữ xuất nhập khẩu vô cùng đa dạng, phong phú. Hầu như mỗi ngày, chúng đều được cập nhật và thêm mới để bổ sung cho quá trình vận chuyển hàng hoá ngày một nhiều và phát triển rộng khắp.

Hy vọng bài viết của Nhatviet Logistics đã mang đến cho bạn không ít các thông tin bổ ích về những các thuật ngữ trong xuất nhập khẩu này nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Form Tư Vấn Thuê Kho

Nếu bạn còn đang thắc mắc các vấn đề về thuê kho bãi hoặc các vấn đề về lưu trữ hàng hoá. Hãy để Nhatviet Logistics giải đáp trực tiếp với bạn, chúng tôi thường phản hồi sớm hơn 15 phút.