Tạm nhập tái xuất là gì? Các mặt hàng được phép tạm nhập tái xuất

Trong hoạt động thương mại quốc tế, tạm nhập tái xuất là một hình thức phổ biến, giúp doanh nghiệp tận dụng cơ hội kinh doanh mà không cần nhập khẩu chính thức. Vậy tạm nhập tái xuất là gì, cơ sở pháp lý ra sao và những mặt hàng nào được phép thực hiện? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết, dễ hiểu về quy định, thủ tục cũng như danh mục hàng hóa liên quan đến hình thức giao dịch đặc thù này.

Tạm nhập tái xuất là gì?

Tạm nhập tái xuất là gì

Tạm nhập tái xuất (Temporary Import for Re-export hoặc viết tắt là TI&RE) là hoạt động thương mại trong đó doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia vào Việt Nam (tạm nhập), sau đó làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó sang một quốc gia khác (tái xuất), mà không tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.

Đây là một hình thức kinh doanh đặc thù, thường được áp dụng để:

  • Trung chuyển hàng hóa qua Việt Nam nhờ lợi thế vị trí địa lý.
  • Kinh doanh hàng hóa có nhu cầu cao ở nước thứ ba.
  • Giảm chi phí lưu kho, vận tải so với nhập khẩu chính ngạch.

Theo Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn, hàng hóa tạm nhập tái xuất phải tuân thủ chặt chẽ quy định của Nhà nước về quản lý xuất nhập khẩu, thời hạn lưu giữ cũng như danh mục hàng hóa được phép kinh doanh.

Nói cách khác, tạm nhập tái xuất chính là việc đưa hàng hóa qua Việt Nam như một điểm trung gian, giúp doanh nghiệp tận dụng lợi thế thương mại quốc tế mà không làm ảnh hưởng đến thị trường nội địa.

Đặc điểm của tạm nhập tái xuất

Tạm nhập tái xuất có những đặc điểm nổi bật phản ánh tính chất đặc thù của hoạt động này trong thương mại quốc tế. Thứ nhất, hàng hóa nhập khẩu để tạm nhập thường là hàng hóa chưa qua tiêu thụ nội địa, với mục đích chính là phục vụ mục đích ngắn hạn như dự hội chợ, triển lãm, sửa chữa hay trưng bày.

Thứ hai, hàng tạm nhập tái xuất phải tuân thủ các quy định về thời hạn, cụ thể là đúng thời hạn quy định của pháp luật nhằm tránh việc chuyển đổi thành hàng hóa tiêu thụ nội địa bất hợp pháp, gây thất thu thuế.

Đặc điểm của hàng tạm nhập tái xuất

Ngoài ra, đặc điểm quan trọng nữa của tạm nhập tái xuất là các hình thức tạm nhập tái xuất rất đa dạng, tùy theo từng loại hình hoạt động, loại hàng hóa và mục đích của doanh nghiệp. Một điểm cần đặc biệt lưu ý là dù là hoạt động tạm nhập, nhưng phần lớn hàng tạm nhập tái xuất có thể chịu thuế GTGT, điều này phát sinh những thủ tục về thuế nhằm đảm bảo quyền lợi ngân sách nhà nước đồng thời phù hợp với quy định pháp luật chung về thuế. Chính vì nhận biết rõ các đặc điểm này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ, thủ tục và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

Các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam

Các mặt hàng cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất

Theo quy định của Luật Quản lý ngoại thương 2017, các mặt hàng cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất bao gồm:

  • Chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải.
  • Hàng hóa cấm theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại.
  • Hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người.

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Việt Nam

Theo quy định hiện nay, các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam là những mặt hàng không có tên trong Phụ lục VI. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Các hàng hóa bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất là:

  • Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này;
  • Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
  • Mã hàng Mô tả mặt hàng
  • Phụ lục VI. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Các hình thức tạm nhập tái xuất

Hiện nay, tại Việt Nam đang có 3 hình thức tạm nhập tái xuất gồm:

G11/G21: Đây là mặt hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Sử dụng trong trường hợp kinh doanh mặt hàng nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.

G12/G22: Tạm nhập tái xuất thiết bị máy móc phục vụ dự án có thời hạn. Các trường hợp sử dụng hình thức này gồm:

  • Tạm nhập tái xuất để bảo hành hoặc sửa chữa.
  • Doanh nghiệp cho thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thực hiện dự án, thử nghiệm, thi công công trình.
  • Tạm nhập tái xuất máy bay nước ngoài, tàu biển để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.

G13/G23: Tạm nhập tái xuất hàng miễn thuế. Các trường hợp áp dụng hình thức này gồm:

  • Tạm nhập tái xuất thiết bị máy móc do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
  • Những hàng hóa tạm nhập miễn thuế gồm: Các mặt hàng tham dự hội chợ, triển lãm; hàng giới thiệu sản phẩm, máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, khám chữa bệnh, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ.

Hàng tạm nhập tái xuất có được miễn thuế không?

Hàng tạm nhập tái xuất của được miễn thuế hay không?

Có, hàng tạm nhập tái xuất được miễn thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu trong một số trường hợp cụ thể.

Căn cứ theo khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, hàng hóa tạm nhập, tái xuất trong thời hạn nhất định sẽ được miễn thuế. Các trường hợp được miễn thuế bao gồm:

  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để tổ chức hoặc tham dự: hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác.
  • Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp: tạm nhập, tái xuất để phục vụ công việc trong một thời hạn nhất định.
  • Máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất: để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập: để bảo hành, sửa chữa, thay thế.
  • Phương tiện quay vòng: để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Lưu ý: Để được miễn thuế, doanh nghiệp phải tuân thủ đúng các quy định về thời hạn và mục đích sử dụng. Nếu quá thời hạn hoặc sử dụng sai mục đích, doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế và xử phạt hành chính.

Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế GTGT không?

Hàng hóa tạm nhập tái xuất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi thực hiện đúng thủ tục và đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Cụ thể, theo khoản 20 Điều 5 Luật Thuế GTGT, hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cần khai báo đúng loại hình (ví dụ: G13/G23 – Tạm nhập tái xuất hàng miễn thuế) để được áp dụng chính sách miễn, không thu thuế.

Tóm lại, hầu hết các trường hợp tạm nhập tái xuất đều được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý tuân thủ chặt chẽ các quy định về thời hạn và mục đích sử dụng để tránh bị truy thu thuế và xử phạt.

Mời bạn xem thêm: Chuyển tải là gì? Chuyển tải khác quá cảnh như thế nào?

Tạm nhập tái xuất là hình thức hoạt động thương mại quốc tế mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như giảm thiểu chi phí, linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên, để hoạt động này đạt hiệu quả tối ưu, doanh nghiệp cần phải nắm vững các quy định về tạm nhập tái xuất, thủ tục tạm nhập tái xuất, các hình thức tạm nhập tái xuất phù hợp từng mục đích cũng như các quy định về giấy phép tạm nhập tái xuất và các khoản thuế liên quan. Đặc biệt, việc hiểu rõ về hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong quản lý tài chính, tránh rủi ro pháp lý không cần thiết.

Thông tin liên hệ




    HOTLINE: 0971 21 22 23

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *