Tổng hợp 56 thuật ngữ xuất nhập khẩu thông dụng
Để dễ dàng tìm kiếm cũng như hiểu thêm về một thuật ngữ mà bạn mong muốn, bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Sau đó gõ vào ô “Search” và nhấn “Enter” nhé, thuật ngữ đó sẽ xuất hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn.
1. On Spot Export / On Spot Import: Xuất nhập khẩu tại chỗ
Đây là thuật ngữ dùng để chỉ việc xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ cho thương nhân nước ngoài, nhưng hàng hóa được giao tại Việt Nam.
2. Export Turnover / Import Turnover: Kim ngạch xuất nhập khẩu
Đây là khái niệm mô tả tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ được xuất khẩu và nhập khẩu trong một thời gian cụ thể (1 năm).
Công thức: Kim ngạch XNK = Tổng giá trị xuất khẩu – tổng giá trị nhập khẩu
3. B/L – Bill of Lading: Vận đơn
B/L được hiểu là một loại chứng từ mang tên vận đơn được phát hành bởi đơn vị vận chuyển hàng hoá. Vận đơn xuất hiện khi họ nhận hàng và chuẩn bị cho việc chuyển đi. Giá trị của vận đơn cũng giống như một biên lai xác nhận rằng hàng đã được chuyển và được nhận.
Ngoài ra, vận đơn còn được hiểu là một dạng hợp đồng ký kết về vận tải đã được thỏa thuận rõ ràng. Hiện nay có 2 loại B/L phổ biến nhất, chúng bao gồm vận đơn đường biển và vận đơn hàng không. Chúng lần lượt được ký hiệu với là Ocean Bill of Lading và Airway Bill.
4. Air Freight / Air Cargo: Vận tải hàng không. Air Freight dùng để chỉ chung các hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
5. Sea Freight / Ocean Freight: Vận tải đường biển. Thuật ngữ Sea Freight thì thể hiện các hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường vận tải biển. Chúng cũng thường hay được gọi là Ocean Freight
6. Bonded Warehouse – Kho ngoại quan. Đây là kho chuyên lưu trữ hàng hoá đã được làm thủ tục xuất khẩu, đang chờ vận chuyển. Bên cạnh đó, hàng từ nước ngoài về hay hàng quá cảnh cũng được chứa trong Bonded Warehouse.
> Xem thêm: Warehouse là gì? 6 loại Warehouse phổ biến trong Logistics
7. CFS / Container Freight Station: Kho, điểm thu gom hàng lẻ
Điểm này đóng vai trò là nơi tập trung, thu gom hàng hóa về từ nhiều nguồn rồi đóng hàng trước khi gửi đi. Hoặc, CFS cũng là khu vực bóc tách hàng hóa lẻ tẻ sau khi hàng đã về đến nơi nhận.
8. Freight Forwarding: Ngành giao nhận vận tải
Đây là một thuật ngữ khá phổ biến để chỉ lĩnh vực giao nhận vận tải. Nó có nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp khi gửi hàng đi hay nhận hàng về như một đơn vị trung gian.
9. CO / Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
CO dùng để chứng minh nguồn gốc (nơi xuất xứ) của hàng hóa khi gia nhập thị trường quốc tế.. CO thường do các cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà sản xuất cung cấp.
10. CQ / Certificate of Quality – Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá
Song song với CO, CQ biểu thị chất lượng hàng hoá, xác nhận rằng hàng hóa đáp ứng các yêu cầu chất lượng được đặt ra
11. PL / Packing List – Bảng kê chi tiết các mặt hàng và quy cách đóng gói
Packing List rất thông dụng trong hoạt động xuất nhập khẩu, chỉ bảng kê hàng hóa và quy cách đóng gói lô hàng. Ví dụ như tên, số lượng, kích thước, trọng lượng, ký hiệu hàng hoá,…
12. PI / Proforma Invoice – Hóa đơn chiếu lệ
Hoá đơn chiếu lệ như một loại chứng từ thông báo mọi thông tin về hàng hoá trước khi gửi đi hay nhận vào. Chúng thường bao gồm đặc điểm hàng hoá, giá cả, là hoá đơn nhưng không có khả năng thanh toán.
13. CI / Commercial Invoice – Hóa đơn thương mại
Vai trò cũng tương tự như PI nhưng CI chính xác và đầy đủ thông tin hơn. Bởi, nó được phát hành khi hàng đã đóng gói và gửi đi.
14. Custom Broker – Đại lý hải quan
Đại lý này thực hiện dịch vụ đại diện chủ hàng đứng tên tờ khai hải quan hay chịu trách nhiệm trong phạm vi uỷ quyền theo hợp đồng.
15. Custom Clearance – Hoạt động thông quan
Từ vựng xuất nhập khẩu này dùng để chỉ các hoạt động do hải quan quy định đã được hoàn thành.
16. Customs Declaration – Tờ khai hải quan
Tờ khai này sẽ bao nhiều nhiều nội dung có liên quan đến hàng hóa, bắt buộc phải có thì hàng hóa mới được thông quan.
17. Clearance Declaration – Tờ khai thông quan
Sau khi đã hoàn tất tờ khai hải quan, hàng hóa được xuất hoặc nhập khẩu, hải quan sẽ đóng mộc thông quan. Lúc này, tờ khai hải quan trở thành tờ khai thông quan.
18. FCR / Forwarder’s Certificate of Receipt – Chứng từ XNK được cấp bởi công ty môi giới vận tải
FCR có tác dụng chứng minh rằng người bán đã hoàn thành các điều kiện cơ bản đối với người mua. Tóm lại, mục đích chính của FCR là để đơn giản hoá mọi thủ tục xuất nhập khẩu.
19. DO / Delivery Order – Lệnh giao hàng
Khi hàng cập bến, người nhận cần mang DO đi xuất trình rồi mới được nhận hàng. DO do chính các hãng vận chuyển phát hành.
20. D.O.C / Demurrage Overstay Charge – Phụ phí hoàn trả Container
Loại phí này do chủ cho thuê Container quy định nhằm đảm bảo cho quyền lợi của họ khi người thuê trả lại Container ngay địa điểm có nhu cầu thuê thấp. Khoản phụ phí này giống như bù đắp cho chủ cho thuê.
21. Giá CIF / Cost Insurance and Freight – Chi phí mua bảo hiểm và thuê phương tiện
CIF bao gồm tất cả tiền hàng, tiền bảo hiểm hay cước phí gửi hàng hoá đi xa. CIF do người bán hàng hoá đứng ra chi trả.
22. Giá CFR / Cost and Freight
Chi phí này khá giống với giá CIF nhưng CFR không bao gồm tiền bảo hiểm hàng hoá. CFR do người bán hàng hoá đứng ra chi trả.
23. Giá FOB – Free On Board: Chi phí do người mua chi trả
Giá FOB bao gồm tiền hàng, tiền bảo hiểm, cước phí hàng hoá sau khi vận chuyển đi
24. Debit Note – Hóa đơn điều chỉnh tăng, giấy báo nợ
Hoá đơn này do người mua cung cấp để yêu cầu nhà cung cấp xuất hoá đơn điều chỉnh giảm cho giá trị hoá đơn trước đó có xu hướng tăng lên.
25. Credit Note – Hóa đơn điều chỉnh giảm
Ngược lại với Debit Note – Hóa đơn điều chỉnh tăng, giấy báo nợ. Người bán sẽ xuất trình Credit Note để yêu cầu được hủy bỏ một phần giá trị Invoice trước đó trong trường hợp hàng hoá bị lỗi, bị trả lại hay khách hàng không nhận.
26. Bulk Cargo: Hàng hóa rời. Đây là hàng hóa không được đóng thùng trong Container khi vận chuyển bởi kích thước lớn hay kết cấu đặc biệt.
27. Booking: Người gửi hàng sẽ tiến hành đặt chỗ để có vị trí cho hàng hoá của mình đi trong quá trình vận chuyển.
28. Border Gate: Cửa khẩu của mỗi quốc gia. Tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu đều phải đi qua cửa khẩu quốc gia.
29. Consignment: Lô hàng. Đây là từ vựng chuyên ngành Logistics chỉ một kiện hàng ký gửi.
30. FCL / Full Container Load: Hàng hoá được đóng thùng trong cả một Container đầy.
31. LCL / Less than Container Load: Container hàng lẻ
32. FTL / Full Truck Load: Thuật ngữ chỉ hàng hóa được chở trên nguyên xe tải đầy.
33. LTL / Less than Truck Load: Ngược lại, thuật ngữ xuất nhập khẩu này chỉ hàng hóa lẻ tẻ trên một xe tải đầy.
34. Dry Van: Loại Container khô
35. RF / Refrigerated Container (Reefer Container): Loại Container lạnh, container bảo ôn.
36. HC / High Cube Container: Loại Container chở hàng cao (chiều cao 9 feet ~ 2.9m).
37. OT / Open Top Container: Loại Container hở mái, có thể phủ bằng bạt hoặc mái cứng (tháo rời)
38. Empty Release Order: Lệnh cấp container rỗng, loại giấy hãng tàu cấp phép, cho phép việc trả container rỗng về cảng hoặc nơi lưu trữ sau khi hàng hóa đã được hạ xuống
39. Documentations Staff: Nhân viên xử lý các chứng từ xuất nhập khẩu.
40. Export Import Executive: Từ chỉ chuyên viên làm các công việc liên quan đến xuất nhập khẩu như thuê phương tiện, làm thủ tục hải quan, tham gia vào quy trình xuất nhập khẩu hàng 4-hoá,…
41. Feeder Vessel: Tàu trung chuyển hàng hoá
42. HS Code / Harmonized System Code: Hệ thống mã hoá quốc tế được sử dụng để mô tả hàng hóa thông qua một dãy mã riêng biệt..
43. NoR / Notice of Readiness: Thông báo tình trạng tàu đã cập bến và sẵn sàng các hoạt động xuất nhập khẩu.
44. MT / Metric Ton: Đơn vị đo lường trọng lượng Tấn. 1 tấn = 1000kg
45. PO / Purchase Order: Đơn đặt hàng.
46. PoL / Port of Loading: Cảng đóng hàng và xếp hàng hóa, hàng hóa được đóng lên tàu để chuẩn bị hành trình vận chuyển đến cảng đích khác.
47. PoD / Port of Discharge: Cảng tháo dỡ hàng hóa, hàng hóa được dỡ ra khỏi tàu
48. Pre Alert: Bộ hồ sơ xuất nhập khẩu được gửi đến cho đại lý của công ty tại nước nhận hàng hóa trước khi hàng tới.
49. SO / Shipping Order: Đơn đặt hàng vận chuyển.
50. SI / Shipping Instruction: Hướng dẫn giao hàng, tài liệu bên gửi cung cấp cho công ty vận chuyển để thông báo việc chuyển hàng hóa.
51. Shipping Advice: Thông báo vận chuyển, bao gồm số lượng hàng hoá, loại hàng, tên tàu…
52. Cut Off Date: Hạn cuối làm thủ tục hải quan.
53. ETA / Estimated Time of Arrival: Thời gian dự kiến tàu chở hàng cập bến.
54. ETD / Estimated Time of Department: Thời gian dự kiến mà tàu chở hàng rời đi.
55. ATA (Actual Time of Arrival) và ATD (Actual Time of Department): Thời gian thực tế tàu cập và rời bến cảng.
56. ETC / Eѕtimated Time of Completion :Thời gian dự kiến hoàn thành xong công việc. Thường được chỉ đến thời gian dự kiến cho việc dỡ hàng..
Ứng dụng của thuật ngữ xuất nhập khẩu
Các thuật ngữ xuất nhập khẩu sở dĩ được thiết lập nhiều, đa dạng và chuyên nghiệp như vậy là vì:
- Các thuật ngữ XNK đều là tiếng anh, ngôn ngữ giao tiếp thông dụng trên toàn thế giới.
- Các doanh nghiệp mong muốn được thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong hoạt động. Đây là công việc thường xuyên phải tiếp xúc với khách nước ngoài, đơn vị nhà nước có chuyên môn. Do đó, nếu am hiểu về thuật ngữ cũng như từ vựng chuyên ngành Logistics tốt, doanh nghiệp bạn sẽ được đánh giá rất cao.
- Sẽ như thế nào nếu cả doanh nghiệp làm ngành vận tải, xuất nhập khẩu của bạn không hiểu về thuật ngữ chuyên ngành. Bạn đương nhiên phải chịu tốn thêm mớ tiền để thuê thông dịch viên làm việc. Như vậy, tầm quan trọng của thuật ngữ xuất nhập khẩu là giúp bạn tiết kiệm chi phí và chủ động nhiều hơn.
- Công việc của doanh nghiệp bạn nhờ nắm rõ thuật ngữ sẽ trôi chảy, ít nguy cơ hơn, đảm bảo tính chính xác cao. Bạn không phải chạy đi chạy lại sửa sai vấn đề nếu nắm chắc từng thuật ngữ một.
- Từ vựng xuất nhập khẩu giúp bạn hiểu và làm thủ tục nhanh chóng, thuận lợi hơn trong việc gửi hàng đi quốc tế.
- Về góc độ cá nhân mỗi người, khi bạn sở hữu vốn thuật ngữ xuất nhập khẩu vững chắc bạn sẽ dễ dàng thành công hơn khi khởi nghiệp với lĩnh vực này. Hoặc, nếu bạn đi làm thì nó sẽ là lợi thế để bạn nhanh chóng được nhận vào các vị trí tương ứng.
Nhatviet Logistics – Đơn vị cho thuê kho uy tín
Nhatviet Logictics là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu hiện nay trên thị trường. Chúng tôi tự tin có thể đem đến cho bạn những giải pháp lưu trữ hàng hoá một cách tiện lợi, đáp ứng mọi nhu cầu toàn diện theo diện tích, quy mô mà không tiêu tốn của bạn quá nhiều chi phí.
Đến với Nhatviet Logictics, bạn sẽ được tiếp cận với hệ thống kho bãi Warehouse tiêu chuẩn tốt nhất. Mọi trang thiết bị, cơ sở hạ tầng tại đơn vị của chúng tôi đều được đầu tư chất lượng, hiện đại và đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Đặc biệt, bạn có thể yên tâm hoàn toàn vì mọi kho bãi của Nhatviet Logictics đều được nghiên cứu bố trí kỹ lưỡng. Cam kết luôn ở nơi khô ráo, vị trí thuận lợi, dễ di chuyển, môi trường thông thoáng không làm hư hỏng hay thất thoát hàng hoá. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ phân bổ diện tích, kho lưu trữ và thời gian thuê kho linh động theo yêu cầu của khách hàng.
Chọn chúng tôi, bạn sẽ được làm việc với đơn vị chuyên nghiệp nhất, am hiểu sâu về xuất nhập khẩu, ngành Logistics. Nhất là bạn còn được tham gia vào quy trình xuất nhập hàng hóa nhanh gọn, chuẩn khoa học, gọn gàng, ít sai sót nhất.
Xem vị trí kho của chúng tôi tại:
Lời kết
Bên trên là các thuật ngữ thông dụng trong xuất nhập khẩu mà bất kỳ ai làm việc trong lĩnh logistics cũng đều cần phải nắm. Hy vọng bài viết của Nhatviet Logistics đã mang đến cho bạn các thông tin bổ ích.